Khánh Thân vương Khánh_Thân_vương

Thứ tự thừa kế Khánh vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân (永璘)
    1766 - 1789 - 1820
  2. Khánh Lương Quận vương Miên Mẫn (綿愍)
    1797 - 1820 - 1836
  3. Dĩ cách Khánh Quận vương Dịch Thải (奕綵)
    1820 - 1837 - 1842 - 1866
  4. Truy phong Bối tử Miên Đễ (綿悌)
    1811 - 1842 - 1849
  5. Khánh Mật Thân vương Dịch Khuông (奕劻)
    1838 - 1850 - 1917
  6. Khánh Trinh Thân vương Tái Chấn (載振)
    1876 - 1917 - 1947

Miên Mẫn chi hệ

  • 1802 - 1820: Bối tử Miên Mẫn (綿愍) - con trai thứ ba của Vĩnh Lân. Sơ phong Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公), năm 1819 thăng Bối tử (貝子), năm 1820 tập tước Khánh Quận vương.

Miên Đễ chi hệ

  • 1831 - 1849: Bất nhập Bát phân Trấn quốc công Miên Đễ (綿悌) - con trai thứ năm của Vĩnh Lân. Sơ phong Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公), năm 1837 thăng Bất nhập Bát phân Trấn quốc công (不入八分鎮國公), năm 1842 tập tước Khánh Thân vương.

Tái Chấn chi hệ

  • 1894 - 1917: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Tái Chấn (載振) - con trai trưởng của Dịch Khuông. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân (二等鎮國將軍), năm 1901 thêm hàm Bối tử (貝子), năm 1917 tập tước Khánh Thân vương (慶親王).

Phổ Chung chi hệ

  • 1922 - ?: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công hàm Phổ Chung (溥鍾) - con trai trưởng của Tái Chấn.

Phổ Duệ chi hệ

  • 1922 - ?: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công hàm Phổ Duệ (溥銳) - con trai thứ hai của Tái Chấn.

Tái Bác chi hệ

  • 1906 - 1935: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công hàm Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Tái Bác (載搏) - con trai thứ hai của Dịch Khuông. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân (二等鎮國將軍), năm 1908 được gia hàm Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公).

Miên Tính chi hệ

  • 1833 - 1842: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Miên Tính (綿性) - con trai thứ sáu của Vĩnh Lân. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân (二等鎮國將軍), năm 1837 thăng làm Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公), năm 1842 bị cách tước.